Thuốc Parocontin là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu?

Thuốc Parocontin là thuốc gì? có tác dụng gì?

Thuốc Parocontin là thuốc giảm đau có thành phần chính là paracetamol và Methocarbamol.

Thuốc Parocontin giá bao nhiêu?

Thuốc Parocontin giá 130.000 đồng 1 hộp bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc.

parocontin

Thành phần:

Mỗi viên nén bao phim Parocontin có chứa:

  • Paracetamol……………………………………….325 mg
  • Methocarbamol……………………………………….400 mg
  • Tá dược: Lactose, Microcrystallin cellulose, Crosscarmellose, Povidone, Talc, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methyl cellulose, Macrogol 6000, Titan dioxyd, Ethanol 96°, Nước tinh khiết….vừa đủ 1 viên.

Qui cách đóng gói:

  • Hộp 03 vỉ x 10 viên nén bao phim.
  • Hộp 06 vỉ x 10 viên nén bao phim.
  • Hộp 01 chai X 30 viên nén bao phim.
  • Hộp 01 chai X 60 viên nén bao phim.

Thuốc Parocontin giá bao nhiêu?

Giá thuốc Parocontin 120.000 đồng/chai

Thuốc Parocontin mua ở đâu?

Thuốc Parocontin bán tại nhà thuốc Ngọc Anh

Chỉ đnh:

Giảm đau trong các trường hợp đau có liên quan đến co thắt cơ – xương như:

  • Đau cấp tính và mãn tính do căng cơ, bong gân, hội chứng whiplash, chấn thương, viêm cơ.
  • Đau và co thắt liên quan đến viêm khớp, vẹo cổ, căng và bong gân khớp, viêm túi chất nhờn bursa, đau lưng dưới có nguyên nhân rõ ràng.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân quá mẫn với Methocarbamol, Paracetamol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc. Người bệnh nhiều lần thiếu mảu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.

Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydro – genase.

Bệnh nhân hôn mê, giai đoạn tiền hôn mê, tổn thương não; nhược cơ, tiền sử động kinh.

Thận trong và cảnh báo đặc biệt khi sử dung thuốc:

Không nên dùng trong trường hợp lái xe, vận hành máy móc.; hoặc trẻ em dưới 12 tuổi.

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Tương tác thuốc:

Không nên kết hợp Methocarbamol với rượu, thức uống chứa cồn, thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.

Methocarbamol có thể gây ra tình trạng chận ăn, nhược cơ, ức chế tác dụng các Pyridostigmine.

Không nen phối hợp với thuốc có tác dụng ức chế thần kinh trung ương khác, thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin), Isoniazid, thuốc ngủ, thuốc kháng Histamin, thuốc ức chế thần kinh cơ khác, uống rượu quá nhiều.

Sử dụng cho phu nữ có thai và cho con bú:

Không nên sử dụng cho phụ nữ mang thai, cho con bú do chưa xác định được tính an toàn của thuốc trong thời gian mang thai, và chưa biết rõ Methocarbamol có trong sữa mẹ hay không.

Tác dụng không mong muốn:

  • Thường xảy ra: buồn nôn, nôn, biếng ăn, chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ, bồn chồn, lo âu, run, hoa mắt, sốt, đau đầu, co giật.
  • Hiếm khi xảy ra: ngứa, phát ban trên da, nổi mày đay, phù mạch, viêm kết mạc, sung huyết mũi, mất bạch cẩu hạt, bệnh thiếu máu tan huyết.

Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tác động của thuốc khi lái xe và vân hành máy móc:

Bệnh nhân cần được cảnh báo Methocarbamol có thể làm giảm khả năng tập trung đối với những công việc đòi hỏi sự tỉnh táo về tinh thần hay khỏe mạnh về thể chất như vận hành máy móc hoặc lái xe.

Cách dùng và liều lượng:

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sỹ.

Người lớn: uống 1 -2 viên/lần X4 lần/ngày. Cách 6 giờ uống 1 lần.

Liều khuyến nghị đối với Methocarbamoi từ 3,2 g- 4,8 g/ngày, Paracetamol: 2,6 g – 3,9g/ngày.

Uống thuốc sau khi ăn.

Quá liều và xử trí:

Chưa tìm thấy thông tin về độc tính cấp của Methocarbamol, quá liều Methocarbamol xảy ra khi dùng chung với rượu hay thuốc ức chế thần kinh trung ương khác với các triệu chứng như: buồn nôn, buồn ngủ, huyết áp thấp.

Quá liều Paracetamol có thể do dùng một liều rất lớn Paracetamol (7,5 – 10g mỗi ngày, trong 1 -2 ngày hoặc uống thuốc dài ngày) có thể gây hoại tử gan phụ thuộc liều, buồn nôn, nôn, và đau bụng, Methemoglobin – máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay, có thể có kích thích/ức chế hệ thần kinh trung ương, suy thận cấp.

Trường hợp quá liều Methocarbamol, Paracetamol phải rửa dạ dày trong mọi trường hợp, và điều trị bằng các phương pháp hỗ trợ cần thiết.

Liệu pháp giải độc Paracetamol chính là dùng những hợp chất Sulfhydryl, N – acetylcystein. Nếu không, có thể dùng Methionin.than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối

Dược lực học:

Paracetamol là thuốc giảm đau trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa, hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng, vơi liều điều trị Paracetamol ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày, không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu. Methocarbamol là thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương với đặc tính làm dịu thần kinh và giãn cơ – xương. Cơ chế tác dụng của Methocarbamol chưa được xác định rõ. Tuy nhiên, Methocarbamol không làm giảm dẫn truyền thần kinh, thần kinh cơ, kích thích cơ như các chất ức chế thần kinh cơ khác.

Parocontin với sự kết hợp giữa Methocarbamol và Paracetamol nên có tác dụng ức chế thần kinh dẫn truyền cảm giác đau hoặc ức chế dẫn truyền cảm giác đau đến não trong các trường hợp đau liên quan đến co,thắt cơ – xương.

Dược động học:

Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 30 – 60 phút sau khi uống với liều điều trị. Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% Paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương. Thời gian bán thải của Paracetamol là 1,25 – 3 giờ, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

Methocarbamol được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Khoảng 46 – 50% Methocarbamol gắn kết với protein huyết tương, thời gian bán thải từ 1—2 giờ. Methocarbamol được đào thải hoàn toàn qua nước tiểu dưới dạng liên hợp, và một lượng nhỏ dưới dạng không chuyển hóa.

Điều kiện bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°c.

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TIPHARCO

15 Đốc Binh Kiều, Phường 2, TP. Mỹ Tho, Tỉnh Tiền Giang

ĐT: 0273.3871.817 Fax: 0273.3883.740.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Lời khuyến cáo:

Thuốc bán theo dơn.

Để xa tầm tay trẻ em.

Đọc kỹ huống dẫn sửdụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến Bác sỹ.

Không dùng thuốc khi đã quá hạn dùng ghi trên nhãn.

Ngày viết:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *