DƯỢC LIỆU HOA HÒE

Dược liệu chứa flavonoid (Rutin)

DƯỢC LIỆU HOA HÒE

1. Tên khoa học:

Tên: Sophora japonica (Styphnolobium japonicum)

Họ Việt Nam: Họ Đậu

Họ Latin: Fabaceae

2. Phân bố:

Việt Nam (đặc biệt là ở Thái Bình), Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản.

3. Bộ phận dùng:

Nụ cây hoa hòe phơi khô.

Dược liệu hoa Hòe

4. Thành phần hoá học chính:

Flavonoid, chủ yếu là rutin (hàm lượng đạt hơn 20% trong nụ hoa); Betulin, Sophoradiol.

Dược liệu hoa Hòe

5. Phương pháp kiểm nghiệm:

Định tính:

Dịch chiết trong ethanol dùng làm các phản ứng và dịch chấm sắc ký lớp mỏng.

Định lượng:

Xây dựng đường cong chuẩn.

Đo độ hấp thụ ở bước sóng 500 nm. Tính khối lượng rutin (mg) của dung dịch thử từ nồng độ đọc được trên đường cong chuẩn và tính hàm lượng phần trăm rutin trong dược liệu.

Hàm lượng rutin trong nụ hoa Hòe không ít hơn 20%.

6. Phương pháp chế biến và bảo quản:

Chế biến: Thu hoạch từ tháng 7 – 9 dương lịch. Hái hoa vào buổi sáng khi trời khô ráo. Ngắt các chùm hoa đã bắt đầu có hoa mới nở, tuốt lấy hoa rồi phơi nắng hoặc sấy ngay.

Bảo quản: Nơi khô mát.

7. Công dụng, cách dùng và liều lượng:

Công dụng:

Rutin chủ yếu dùng để phòng những biến cố của bệnh xơ vữa động mạch.

Điều trị các trường hợp suy yếu tĩnh mạch. Trường hợp xuất huyết như chảy máu cam, ho ra máu; trĩ.

Cách dùng và liều lượng:

Dùng 8 – 16g/ngày, có thể hãm hoặc sắc.

Chiết xuất rutin, bào chế theo y học hiện đại (viên Rutin C).

Chú ý: Không dùng trong trường hợp nghẽn mạch máu và máu có độ đông cao.

Dược liệu hoa Hòe – Sophora japonica, Fabaceae.

Tham khảo thêm tại đây

Chuyên đề dược liệu tốt nghiệp./.

Copy vui lòng ghi nguồn duoclieu.edu.vn

Ngày viết:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *